Đơn vị khoảng cách định nghĩa theo độ rộng của chữ cái
em | độ rộng của chữ M viết hoa trong font hiện tại | |
ex | độ rộng của chữ x | |
mu | 1 mu = 1/18 em |
Đơn vị khoảng cách trong vật lí thường được dùng trong soạn thảo văn bản LaTeX
mm | millimet | |
cm | centimet | |
in | inch | 1 in = 25.4 mm |
pt | point | 1 pt = 1/72.27 in |
Đơn vị khoảng cách ít khi được sử dụng:
bp | big point | 1 bp = 1/72 in |
pc | pica | 1 pc = 12 pt |
sp | scaled point | 1 sp = 1/65536 pt |
dd | didot point | 1 dd = 1238/1157 pt |
cc | cicero | 1 cc = 12 dd |
Khoảng cách trong công thức toán:
\quad | độ rộng của chữ M |
\! | -3/18 quad |
\, | 3/18 quad |
\: | 4/18 quad |
\; | 5/18 quad |
\ | 6/18 quad |
\qquad | 2 quad |
Các lệnh liên quan đến khoảng cách nằm ngang
\enskip, \quad, \qquad tạo ra khoảng trống lần lượt bằng 1/2 em, 1 em và 3 em.
\hspace{số đo
\hspace*{số đo
\hfill tương đướng với lệnh \hspace{\fill}.
\, và \! thường được dùng để chỉnh các khoảng cách nhìn có vẻ xấu khi két hợp hai kí tự không thích hợp chẳng hạn D.\,E.~Knuth (một số người thì thích kiểu sau đây hơn D.~E.~Knuth; lưu ý D.E.~Knuth không đúng).
Các lệnh \, và \! có các lệnh tương đương chỉ dùng cho môi trường văn bản, không dùng cho môi trướng toán là: \thinspace và \negthinspace.
Một số lệnh liên quan đến khoảng cách nằm dọc
\smallskip, \medskip và \bigskip tạo ra một khoảng trống theo chiều dọc tùy theo định nghĩa của từng lớp; chúng là trường hợp đặc biệt của \vspace{số đo
\smallbreak, \medbreak và \bigbreak loại bỏ một khoảng trống với dòng phía trước nếu nó không đủ rộng so với yêu cầu.
\vfill tương đương với \vspace{\fill} and tells TeX to fill with white space.
Không có nhận xét nào :